Cấu hình IP tĩnh trên centos 7 Minimal-1810
Đăng ký cập nhập video từ netweb.vn
Sau khi login hệ thống chúng ta vào thư mục sau: /etc/sysconfig/network-scripts/ bằng lệnh:
cd /etc/sysconfig/network-scripts/
Lấy tên card mạng hiện tại bằng lênh:
ls
Sau đó chúng ta mở file tên card mạng: ở đây card mạng của tôi tên là ifcfg-ens33
Mở file ifcfg-ens33
vi ifcfg-ens33
Nhấn phím Insert trên bàn phím và Sửa thông số bôi đậm như hình:
TYPE=”Ethernet”
PROXY_METHOD=”none”
BROWSER_ONLY=”no”
BOOTPROTO=”static”
DEFROUTE=”yes”
IPV4_FAILURE_FATAL=”no”
IPV6INIT=”yes”
IPV6_AUTOCONF=”yes”
IPV6_DEFROUTE=”yes”
IPV6_FAILURE_FATAL=”no”
IPV6_ADDR_GEN_MODE=”stable-privacy”
NAME=”ens33″
UUID=”1eff6d2b-3fd6-405b-9e78-cafb7fbc2e34″
DEVICE=”ens33″
ONBOOT=”yes”
IPADDR=192.168.1.111
GATEWAY=192.168.1.1
NETMASK=255.255.255.0
DNS1=8.8.8.8
DNS2=8.8.4.4
Xong như hình dưới
TYPE="Ethernet" PROXY_METHOD="none" BROWSER_ONLY="no" BOOTPROTO="static" DEFROUTE="yes" IPV4_FAILURE_FATAL="no" IPV6INIT="yes" IPV6_AUTOCONF="yes" IPV6_DEFROUTE="yes" IPV6_FAILURE_FATAL="no" IPV6_ADDR_GEN_MODE="stable-privacy" NAME="ens33" UUID="1eff6d2b-3fd6-405b-9e78-cafb7fbc2e34" DEVICE="ens33" ONBOOT="yes" IPADDR=192.168.1.111 GATEWAY=192.168.1.1 NETMASK=255.255.255.0 DNS1=8.8.8.8 DNS2=8.8.4.4
Khi đã làm việc với file xong, để đóng file bạn bấm “Esc” (phím Escape) rồi gõ
:q
để thoát và không lưu
:wq
lưu lại nội dung file và thoát
Khởi động lại card mạng bằng lệnh sau:
systemctl restart network.service
Kiểm tra ip lại với lệnh:
ip addr
Chúc các bạn thành công!
Nội dung
Bình luận trên facebook netweb.vn